Bản Tin Công Giáo VN.
DANH SÁCH 117 THÁNH TỬ ÐẠO VIỆT NAM, ĐƯỢC ÐỨC THÁNH CHA GIOAN PHAOLÔ II TUYÊN PHONG THÁNH TẠI RÔMA NGÀY 19 / 06 / 1988:
1. Anrê Trần An Dũng Lạc,
Sinh năm 1795 tại Bắc Ninh, Linh mục, bị xử trảm ngày 21/12/1839 tại Ô Cầu Giấy
dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/12.
2. Anrê Nguyễn Kim Thông
(Năm Thuông), Sinh năm 1790 tại Gò Thị, Bình Ðịnh, Thầy giảng, chết rũ tù ngày
15/07/1855 tại Mỹ Tho dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân
Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 15/07.
3. Anrê Trần Văn Trông,
Sinh năm 1808 tại Kim Long, Huế, Binh Sĩ, bị xử trảm ngày 28/11/1835 tại An Hòa
dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/11.
4. Anrê Tường, Sinh tại
Ngọc Cục, Xuân Trường, Giáo dân, bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại làng Cốc dưới đời
vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức
Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.
5. Antôn Nguyễn Ðích,
Sinh tại Chi Long, Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày
12/08/1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/08.
6. Antôn Nguyễn Hữu Quỳnh
(Năm), Sinh năm 1768 tại Mỹ Hương, Quảng Bình, Y sĩ, bị xử giảo ngày 10/07/1840
tại Ðồng Hới dưới đời vua Minh Mạng, đước phong Chân Phước ngày 27/05/1900
do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 10/07.
7. Augustinô Schoeffler
(Ðông), Sinh năm 1822 tại Mittelbonn, Nancy, Pháp, Linh Mục Thừa sai người
Pháp, Hội Thừa Sai Paris, bị xử trảm ngày 1/05/1851 tại Sơn Tây dưới đời vua Tự
Ðức,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/05.
8. Augustinô Phan Viết
Huy, Sinh năm 1795 tại Hạ Linh, Bùi Chu, Binh Sĩ, Giáo dân dòng ba, bị xử lăng
trì ngày 12/06/1839 tại Thừa Thiên dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/06.
9. Augustinô Nguyễn Văn Mới,
Sinh năm 1806 tại Phù Trang, Nam Ðịnh, Giáo dân, dòng ba Ða Minh, bị xử giảo
ngày 19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua Minh Mạng, được
phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.
10. Bênađô Vũ Văn Duệ,
Sinh năm 1755 tại Quần Anh, Nam Ðịnh, Linh mục triều, bị xử trảm ngày 1/08/1838
tại Ba Tòa dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/08.
11. Ða-Minh Cẩm, Sinh tại
Cẩm Chương, Bắc Ninh, Linh mục, Dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày 11/03/1859 tại
Hưng Yên dưới thời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 11/03.
12. Ða-Minh Ðinh Ðạt,
Sinh năm 1803 tại Phú Nhai, Bùi Chu, Binh Sĩ, Giáo dân dòng ba, bị xử giảo ngày
18/07/1839 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/07.
13. Ða-Minh Nguyễn Văn Hạnh
(Diệu), Sinh năm 1772 tại Năng A, Nghệ An, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm
ngày 1/08/1838 tại Ba Tòa dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/08.
14. Ða-Minh Huyện, Sinh tại
Ðông Thành, Thái Bìnb, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 5/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới
đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do
Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 5/06.
15. Ða-Minh Phạm Viết Khảm
(Án Trọng), Sinh tại Quần Cống, Nam Ðịnh, Quan Án, Giáo dân Dòng Ba Ða Minh, bị
xử giảo ngày 13/01/1859 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được
phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.
16. Ða-Minh Nguyễn Ðức Mạo,
Sinh tại Phú Yên, Ngọc Cực, Giáo dân, bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại Làng Cốc
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do
Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.
17. Ða-Minh Hà Trọng Mầu,
Sinh tại Phú Nhai, Bùi Chu, Linh mục Dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày 5/11/1858 tại
Hưng Yên dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 5/11.
18. Ða-Minh Nguyên, Sinh
tại Ngọc Cục, Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại Làng Cốc dưới
đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do
Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.
19. Ða-Minh Nhi, Sinh tại
Ngọc Cục, Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 16/06/1862 tại Làng Cốc dưới đời
vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do
Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.
20. Ða-Minh Ninh, Sinh
năm 1835 tại Trung Linh, Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 2/06/1862 tại An
Triêm dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 2/06.
21. Ða-Minh Toái, Sinh tại
Ðông Thành, Thái Bình, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 5/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới
đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do
Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 5/06.
22. Ða-Minh Trạch (Ðoài),
Sinh năm 1792 tại Ngoại Bồi, Nam Ðịnh, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
18/09/1840 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân
Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/09.
23. Ða-Minh Vũ Ðình Tước,
Sinh năm 1775 tại Trung Lao, Bùi Chu, Linh mục dòng Ða Minh, bị tra tấn đến chết
ngày 2/04/1839 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 2/04.
24. Ða-Minh Bùi Văn Úy,
Sinh năm 1801 tai Tiên Môn, Thái Bình, Thầy giảng dòng ba Ða Minh, bị xử giảo
ngày 19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.
25. Ða-Minh Nguyễn Văn
Xuyên (Ðoàn), Sinh năm 1786 tại Hưng Lập, Nam Ðịnh, Linh mục dòng Ða Minh. bị xử trảm ngày 26/11/1839 tại Bẩy Mẫu dưới đời
vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do
Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 26/11.
26. Ðức Cha Ða-Minh Xuân
(Dominicus Henarès), Sinh năm 1765 tại Baena, Cordova, Tây Ban Nha, dòng Ða
Minh, Giám mục thừa sai người Tây Ban Nha, phụ tá địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị
xử trảm ngày 25/06/1838 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngàỵ 25/06.
27. Ðức Cha Giêrônimô
Liêm (Hieronymus Hermosilla), Sinh năm 1800 tại S. Domingo de la Calzadar, Tây
Ban Nha, dòng Ða Minh, Giám mục thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng
Ngoài, bị xử trảm ngày 1/11/1861 tại Hải Dương dưới thời vua Tự Ðức,
được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 1/11.
28. Ðức Cha Giuse An
(Maria Diaz Sanjurjo), Sinh năm 1818 tại Santa Eulalia de Suegos, Tây Ban Nha,
dòng Ða Minh, Giám mục thừa sai người Tây Ban Nha, bị xử trảm ngày 20/07/1857 tại
Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 29/04/1900 do Ðức Piô XII, lễ kính ngày 20/07.
29. Ðức Cha Clêmentê
Inhaxiô Hy (Ignatius delgado), Sinh năm 1761 tại Villa Felice, Tây Ban Nha,
dòng Ða Minh, Giám mục thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị
chết rũ tù ngày 12/07/1838 (21/6/1838 (âm lịch) tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh
Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô
XIII, lễ kính vào ngày 12/07.
30. Ðức Cha Melchor Xuyên
(Garcia Sampedro), Sinh năm 1821 tại Cortes Asturias, Tây Ban Nha, dòng Ða
Minh, Giám mục thừa sai người Tây Ban Nha, bị xử lăng trì ngày 28/07/1858 tại
Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 29/04/1951, do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 28/07.
31. Ðức Cha Phêrô Cao
(Pierre Rose Dumoulin Borie), Sinh năm 1808 tại Beynat, Tulle, Pháp, Giám mục Hội
Thừa Sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày 24/11/1838 tại Ðồng Hới
dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/11.
32. Ðức Cha Thể (Etienne
Théodore Cuénot), Sinh năm 1802 tại Belieu, Besancon, Pháp, Giám mục Hội Thừa
Sai Paris, địa phận Ðông Ðàng Trong, chết rũ tù ngày 14/11/1861 tại Bình Ðịnh
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do
Ðức Piô X, lễ kínhvào ngày 14/11.
33. Ðức Cha Vinh (Berrio
Ochoa), Sinh năm 1827 tại Elorrio (Vizcaya), Tây Ban Nha, dòng Ða Minh, Giám mục
thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày 1/11/1861
tại Hải Dương dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 1/11.
34. Emmanuel Lê Văn Phụng,
Sinh năm 1796 tại Ðầu Nước, Cù Lao Giêng, Giáo dân, Trùm Họ, bị xử trảm ngày
31/07/1859 tại Châu Ðốc dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân
Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 31/07.
35. Emmanuel Nguyễn Văn
Triệu, Sinh năm 1756 tại Thợ Ðức, Phú Xuân, Huế, Linh mục, bị xử trảm ngày
17/09/1798 tại Bãi Dâu dưới đời vua Cảnh Thịnh,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 17/09.
36. Giacôbê Ðỗ Mai Năm,
Sinh năm 1781 tại Ðông Biên, Thanh Hóa, Linh mục, bị xử trảm ngày 12/08/1838 tại
Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/08.
37. Gioan Baotixita Cỏn,
Sinh năm 1805 tại Kẻ Bàng, Nam Ðịnh, Giáo dân, Lý Trưởng, bị xử trảm ngày
8/11/1840 tại Bẩy Mẫu dướiđời vua Minh Mạng, được phong Chân
Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.
38. Gioan Baotixita Ðinh
Văn Thành, Sinh năm 1796 tại Nộn Khê, Ninh Bình, Thầy giảng, bị xử trảm ngày
28/04/1840 tại Ninh Bình dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/04.
39. Gioan Ðạt, Sinh năm
1765 tại Ðồng Chuối, Thanh Hóa, Linh mục, bị xử trảm ngày 28/10/1798 tại Chợ Rạ
dưới đời vua Cảnh Thịnh, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/10.
40. Gioan Ðoàn Trịnh
Hoan, Sinh năm 1798 tại Kim Long, Thừa Thiên, Linh mục, bị xử trảm ngày
26/05/1861 tại Ðồng Hới dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân
Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 26/05.
41. Gioan Hương (Jean
Louis Bonnard), Sinh năm 1824 tại Saint Christo en Jarez, Pháp, Linh Mục Hội Thừa
sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày 1/05/1852 tại Nam Ðịnh dưới
đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do
Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 1/05.
42. Gioan Tân (Jean
Charles Cornay), Sinh năm 1809 tại Loudun, Poitiers, Pháp, Linh Mục Hội Thừa
sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài, bị xử lăng trì ngày 20/09/1837 tại Sơn Tây
dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900
do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 20/05.
43. Gioan Ven (Jean
Théophane Vénard), Sinh năm 1829 tại St. Loup-sur-Thouet, Poitiersm, Pháp, Linh
Mục Hội Thừa sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày 2/02/1861 tại
Ô Cầu Giấy dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 2/02.
44. Giuse Hoàng Lương Cảnh,
Sinh năm 1763 tại Làng Ván, Bắc Giang, Giáo dân dòng ba Ða Minh, Trùm Họ, Y Sĩ,
xử trảm ngày 5/09/1838 tại Bắc Ninh dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 5/09.
45. Giuse Du (Joseph
Marchand), Sinh năm 1803 tại Passavaut, Besancon, Pháp, Linh Mục Hội Thừa sai
Paris, địa phận Ðàng Ngoài, bị xử hình bá đao ngày 30/11/1835 tại Thợ Ðúc dưới
đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do
Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 30/11.
46. Giuse Ðỗ Quang Hiển,
Sinh năm 1775 tại Quần Anh, Nam Ðịnh, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
9/05/1840 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 9/05.
47. Giuse Hiền (Joseph
Fernandez), Sinh năm 1775 tại Ventosa de la Cueva, Tây Ban Nha, Linh Mục dòng
Ða Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày
24/07/1838 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/07.
48. Giuse Nguyễn Duy
Khang, Sinh năm 1832 tại Trà Vi, Nam Ðịnh, Thầy giảng dòng ba Ða Minh, bị xử trảm
ngày 6/12/1861 tại Hải Dương dưới đời vua Thiệu Trị,
được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 6/12.
49. Giuse Nguyễn Văn Lựu,
Sinh năm 1790 tại Cái Nhum, Vĩnh Long,Trùm họ, chết rũ tù ngày 2/05/1854 tại
Vĩnh Long dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 2/05.
50. Giuse Nguyễn Ðình
Nghi, Sinh năm 1771 tại Kẻ Với, Hà Nội, Linh mục, bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại
Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.
51. Giuse Phạm Trọng Tả
(Cai), Sinh năm 1796 tại Quần Cống, Nam Ðịnh, Giáo dân, Cai Tổng, bị xử giảo
ngày 13/01/1859 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.
52. Giuse Lê Ðăng Thị,
Sinh năm 1825 tại Kẻ Văn, Quảng Trị, Giáo dân, Cai Ðội, bị xử giảo ngày
24/10/1860 tại An Hòa dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân
Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 24/10.
53. Giuse Tuân, Sinh năm
1821 tại Trần Xá, Hưng Yên, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày 30/04/1861 tại
Hưng Yên dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 30/04.
54. Giuse Trần Văn Tuấn,
Sinh năm 1825 tại Nam Ðiền, Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 7/01/1862 tại
Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 7/01.
55. Giuse Túc, Sinh năm
1852 tại Hoàng Xá, Bắc Ninh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 1/06/1862 tại Nam Ðịnh
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/1951 do Ðức
Piô XII, lễ kính vào ngày 1/06.
56. Giuse Nguyễn Ðình Uyển,
Sinh năm 1775 tại Ninh Cường, Nam Ðịnh, Thầy giảng, dòng ba Ða Minh, chết rũ tù
ngày 4/7/1838 tại Hưng Yên dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 4/07.
57. Giuse Ðặng Ðình Viên,
Sinh năm 1787 tại Tiên Chu, Hưng Yên, Linh mục triều, bị xử trảm ngày 21/8/1838
tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/08.
58. Henricô Gia (Henricus
Castaneda), Sinh năm 1743 tại Javita, Tây Ban Nha, Linh Mục dòng Ða Minh, thừa
sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày 7/11/1773 tại
Ðồng Mơ dưới đời Chúa Trịnh Sâm, được phong Chân Phước
ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 7/11.
59. Inê Lê
Thị Thành (Ðệ), Sinh năm 1781 tại Bái Ðền, Thanh Hóa, Giáo dân, chết rũ tù ngày
12/07/1841 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Thiệu Trị, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức
Piô X, lễ kính vào ngày 12/07.
60. Lôrensô Nguyễn Văn Hưởng,
Sinh năm 1802 tại Kẻ Sài, Hà Nội, Linh mục, bị xử trảm ngày 13/02/1856 tại Ninh
Bình dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 13/02.
61. Lôrensô Ngôn, Sinh tại
Lục Thủy, Nam Ðịnh, Giáo dân, bị xử trảm ngày 22/05/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời
vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô
XII, lễ kính vào ngày 22/05.
62. Luca Vũ Bá Loan, Sinh
năm 1756 tại Trại Bút, Phú Ða, Linh mục, bị xử trảm ngày 5/06/1840 Ô Cầu Giấy
dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 5/06.
63. Luca Phạm Viết Thìn
(Cai), Sinh năm 1819 tại Quần Cống, Nam Ðịnh, Giáo dân, Cai Tổng, bị xử giảo
ngày 13/01/1859 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức,
được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 13/01.
64. Matthêu Nguyễn Văn
Phượng (Ðắc), Sinh năm 1808 tại Kẻ Lái, Quảng Bình, Trùm họ, bị xử trảm ngày
26/05/1861 tại Ðồng Hới dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân
Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 26/05.
65. Matthêu Ðậu
(Matthaeus Alonso Leciniana), Sinh năm 1702 tại Nava del Rey, Tây Ban Nha, Linh
Mục dòng Ða Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử
trảm ngày 22/01/1745 tại Thăng Long dưới đời chúa trịnh Doanh,
được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 22/01.
66. Matthêu Lê Văn Gẫm,
Sinh năm 1813 tai Gò Công, Biên Hòa, Giáo dân, Thương gia, bị xử trảm ngày
11/05/1847 tại Chợ Ðũi dưới đời vua Thiệu Trị, được phong Chân
Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 11/05.
67. Martinô Tạ Ðức Thịnh,
Sinh năm 1760 tại Kẻ Sặt, Hà Nội, Linh mục, bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy Mẫu
dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.
68. Martinô Thọ, Sinh năm
1787 tại Kẻ Bàng, Nam Ðịnh, Giáo dân, Trùm họ, bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy
Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.
69. Micae Hồ Ðình Hy,
Sinh năm 1808 tại Như Lâm, Thừa Thiên, Giáo dân, Quan Thái Bộc, bị xử trảm ngày
22/05/1857 tại An Hòa dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân
Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 22/05.
70. Micae Nguyễn Huy Mỹ,
Sinh năm 1804 tại Kẻ Vĩnh, Hà Nội, Giáo dân, Lý Trưởng, bị xử trảm ngày
12/08/1838 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được
phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do ÐứcLêô XIII, lễ kính vào ngày 12/08.
71. Nicôla Bùi Ðức Thể,
Sinh năm 1792 tại Kiên Trung, Bùi Chu, Giáo dân, Binh sĩ, bị lăng trì ngày
12/06/1839 tại Thừa Thiên dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Leô XIII, lễ kính vào ngày 12/06.
72. Phanxicô Ðỗ Văn Chiểu,
Sinh năm 1797 tại Trung Lễ, Liên Thủy, Nam Ðịnh, Thầy giảng, bị xử trảm ngày
25/06/1838 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 25/06.
73. Phanxicô Kính
(Francois Isidore Gagelin), Sinh năm 1799 tại Montperreux, Besancon, Pháp, Linh
mục Thừa sai Paris, địa phận Ðàng Trong, bị xử giảo ngày 17/10/1833 tại Bãi Dâu
dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 17/10.
74. Phanxicô Phan
(Francois Jaccard), Sinh năm 1799 tại Onnion, Annecy, Pháp, Linh mục Hội Thừa
sai Paris, địa phận Ðàng Trong, bị xử giảo ngày 21/09/1838 tại Nhan Biều dưới đời
vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức
Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/09.
75. Phanxicô Tế (Francois
Gil de Federich), Sinh năm 1702 tại Tortosa, Catalunha, Tây Ban Nha, Linh mục
dòng Ða Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm
ngày 22/01/1745 tại Thăng Long dưới đời chúa Trịnh Doanh,
được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 22/01.
76. Phanxicô Trần Văn
Trung, Sinh năm 1825 tại Phan Xã, Quảng Trị, Giáo dân, Cai đội, bị xử trảm ngày
6/10/1858 tại An Hòa dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 6/10.
77. Phanxicô Xaviê Cần,
Sinh năm 1803 tại Sơn Miêng, Hà Ðông, Thầy giảng, bị xử giảo ngày 20/11/1837 tại
Ô Cầu Giấy dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 20/11.
78. Phanxicô Xaviê Hà Trọng
Mậu, Sinh năm 1794 tại Kẻ Ðiều, Thầy giảng, dòng ba Ða Minh, bị xử giảo ngày
19/12/1839 tại Cô Mê dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân
Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.
79. Phaolô Tống Viết Bường,
Sinh tại Phủ Cam, Huế, Giáo dân, Quan Thị Vệ, bị xử trảm ngày 23/10/1833 tại Thợ
Ðức dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 23/10.
80. Phaolô Dương (Ðổng),
Sinh năm 1792 tại Vực Ðường, Hưng Yên, Giáo dân, Trùm họ, bị xử trảm ngày
3/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân
Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 3/06.
81. Phaolô Hạnh, Sinh năm
1826 tại Chợ Quán, Giáo dân, bị xử trảm ngày 28/05/1859 tại Nam Việt dưới đời
vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X,
lễ kính vào ngày 28/05.
82. Phaolô Phạm Khắc
Khoan, Sinh năm 1771 tại Duyên Mậu, Ninh Bình, Linh mục, bị xử trảm ngày
28/04/1840 tại Ninh Bình dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/04.
83. Phaolô Lê Văn Lộc,
Sinh năm 1830 tại An Nhơn, Gia Ðịnh, Linh mục, bị xử trảm ngày 13/02/1859 tại
Gia Ðịnh dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 13/02.
84. Phaolô Nguyễn Văn Mỹ,
Sinh năm 1798 tại Kẻ Non, Hà Nam, Thầy giảng, bị xử giảo ngày 18/12/1838 tại
Sơn Tây dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/12.
85. Phaolô Nguyễn Ngân,
Sinh năm 1771 tại Kẻ Bền, Thanh Hóa, Linh mục, bị xử trảm ngày 8/11/1840 tại Bẩy
Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 8/11.
86. Phaolô Lê Bảo Tịnh,
Sinh năm 1793 tại Trịnh Hà, Thanh Hóa, Linh mục, bị xử trảm ngày 6/04/1857 tại
Bẩy Mẫu dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 6/04.
87. Phêrô Bắc (Pierre
Francois Neron), Sinh năm 1818 tại Bornay, Saint-Claude, Pháp, Linh mục Hội Thừa
sai Paris, địa phận Tây Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày 3/11/1860 tại Sơn Tây dưới
đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909 do
Ðức Piô X, lễ kính av2o ngày 3/11.
88. Phêrô Bình (Petrus
Almato), Sinh năm 1830 tại San Feliz Saserra, Tây Ban Nha, Linh mục dòng Ða
Minh, thừa sai người Tây Ban Nha, địa phận Ðông Ðàng Ngoài, bị xử trảm ngày
1/11/1861 tại Hải Dương dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân
Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 1/11.
89. Phêrô Dũng, Sinh tại
Ðông Hào, Thái Bình, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 6/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời
vua Tự Ðức, được phong Chân Phước nag2y 29/04/1951 do
Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 6/06.
90. Phêrô Ða, Sinh tại Ngọc
Cục, Xuân Trường, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 17/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời
vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do
Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 17/06.
91. Phêrô Nguyễn Văn Ðường,
Sinh năm 1808 tại Kẻ Sở, Hà Nam, Thầy giảng, bị xử giảo ngày 18/12/1838 tại Sơn
Tây dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/12.
92. Phêrô Nguyễn Văn Hiếu,
Sinh năm 1783 tại Ðồng Chuối, Ninh Bình, Thầy giảng, bị xử trảm ngày 28/04/1840
tại Ninh Bình dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 28/04.
93. Phêrô Phạm Khanh,
Sinh năm 1780 tại Hòa Duệ, Nghệ An, Linh mục, bị xử trảm ngày 12/07/1842 tại Hà
Tĩnh dưới đời vua Thiệu Trị, được phong Chân Phước ngày
11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 12/07.
94. Phêrô Võ Ðăng Khoa,
Sinh năm 1790 tại Thượng Hải, Nghệ An, Linh mục, bị xử giảo ngày 24/11/1838 tại
Ðồng Hới dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/11.
95. Phêrô Nguyễn Văn Lựu,
Sinh năm 1812 tại Gò Vấp, Gia Ðịnh, Linh mục, bị xử trảm ngày 7/04/1861 tại Mỹ
Tho dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 11/04/1909
do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 7/04.
96. Phêrô Ðoàn Công Quý,
Sinh năm 1826 tại Búng, Gia Ðịnh, Linh mục, bị xử trảm ngày 31/07/1859 tại Châu
Ðốc dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày
11/04/1909, lễ kính vào ngày 31/07.
97. Phêrô Thuần, Sinh tại
Ðông Phú, Thái Bình, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 6/06/1862 tại Nam Ðịnh dưới đời
vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do
Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 6/06.
98. Phêrô Phạm Văn Thi,
Sinh năm 1763 tại Kẻ Sở, Hà Nội, Linh mục, bị xử trảm ngày 21/12/1839 tại Ô Cầu
Giấy dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/12.
99. Phêrô Vũ Văn Truật,
Sinh năm 1816 tại Kẻ Thiếc, Hà Nam, Thầy giảng, bị xử giảo ngày 18/12/1838 tại
Sơn Tây dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 18/12.
100. Phêrô Nguyễn Bá Tuần,
Sinh năm 1766 tại Ngọc Ðồng, Hưng Yên, Linh mục triều, bị chết rũ tù ngày
15/07/1838 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 15/07.
101. Phêrô Lê Tùy, Sinh
năm 1773 tại Bằng Sở, Hà Ðông, Linh mục, bị xử trảm ngày 11/10/1833 tại Quan
Ban dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 11/10.
102. Phêrô Nguyễn Khắc Tự,
Sinh năm 1811 tại tại Ninh Bình, Thầy giảng, bị xử giảo ngày 10/07/1840 tại Ðồng
Hới dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước ngày
27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 10/07.
103. Phêrô Nguyễn Văn Tự,
Sinh năm 1796 tại Ninh Cường, Bùi Chu, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
5/09/1838 tại Bắc Ninh dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 5/09.
104. Phêrô Ðoàn Văn Vân,
Sinh năm 1780 tại Kẻ Bói, Hà Nam, Thầy giảng, bị xử trảm ngày 25/05/1857 tại
Sơn Tây dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 11/04/1909 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 25/05.
105. Philipphê Phan Văn
Minh, Sinh năm 1815 tại Cái Mơn, Vĩnh Long, Linh mục, bị xử trảm ngày 3/07/1853
tại Ðình Khao dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 3/07.
106. Simon Phan Ðắc Hòa,
Sinh năm 1787 tại Mai Vĩnh, Thừa Thiên, Giáo dân, Y Sĩ, bị xử trảm ngày
12/12/1840 tại An Hòa dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân
Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 12/12.
107. Stêphanô Nguyễn Văn
Vinh, Sinh năm 1814 tại Phù Trang, Nam Ðịnh, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử giảo
ngày 19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 25/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.
108. Tôma Ðinh Viết Dụ,
Sinh năm 1783 tại Phú Nhai, Nam Ðịnh, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
26/11/1839 tại Bẩy Mẫu dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân
Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 26/11.
109. Tôma Nguyễn Văn Ðệ,
Sinh năm 1810 tại Bồ Trang, Nam Ðịnh, Giáo dân dòng ba Ða Minh, bị xử giảo ngày
19/12/1839 tại Cổ Mê dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân
Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 19/12.
110. Tôma Khuông, Sinh
năm 1780 tại Nam Hào, Hưng Yên, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
30/01/1860 tại Hưng Yên dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân
Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 30/01.
111. Tôma Trần Văn Thiện,
Sinh năm 1820 tại Trung Quán, Quảng Bình, Chủng sinh, bị xử giảo ngày
21/09/1838 tại Nhan Biều dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 21/09.
112. Tôma Toán, Sinh năm
1767 tại Cần Phan, Nam Ðịnh, Thầy giảng, dòng ba Ða Minh, bị chết rũ tù ngày
27/07/1840 tại Nam Ðịnh dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 27/06.
113. Vincentê Dương, Sinh
tại Doãn Trung, Thái Bình, Giáo dân, bị thiêu sống ngày 6/06/1862 tại Nam Ðịnh
dưới đời vua Tự Ðức, được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do
Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 6/06.
114. Vincentê Nguyễn Thế
Ðiểm, Sinh năm 1761 tại Ân Ðô, Quảng Trị, Linh mục, bị xử giảo ngày 24/11/1838
tại Ðồng Hới dưới đời vua Minh Mạng, được phong Chân Phước
ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 24/11.
115. Vincentê Lê Quang
Liêm, Sinh năm 1732 tại Trà Lũ, Bùi Chu, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
7/11/1773 tại Ðồng Mơ dưới đời chúa Trịnh Sâm,
được phong Chân Phước ngày 15/04/1906 do Ðức Piô X, lễ kính vào ngày 7/11.
116. Vincentê Tường, Sinh
tại Phú Yên, Giáo dân, bị xử ngày 16/6/1862 tại Làng Cốc dưới đời vua Tự Ðức,
được phong Chân Phước ngày 29/04/1951 do Ðức Piô XII, lễ kính vào ngày 16/06.
117. Vincentê Ðỗ Yến,
Sinh năm 1764 tại Trà Lũ, Phú Nhai, Linh mục dòng Ða Minh, bị xử trảm ngày
30/06/1838 tại Hải Dương dưới đời vua Minh Mạng,
được phong Chân Phước ngày 27/05/1900 do Ðức Lêô XIII, lễ kính vào ngày 30/06.
118. Chân Phước Anrê Phú
Yên, Sinh tại tỉnh Phú Yên năm 1625. Rửa tội năm 15 tuổi,
cùng lúc với bà mẹ góa và các anh chị, do chính cha Ðắc Lộ (Alexandre de
Rhodes). Tử đạo ngày 26 tháng 7 năm 1644. Ðược phong Chân Phước ngày 5/03/2000
do Ðức Thánh Cha Gioan Phaolô II.
Tác giả: Jerome Nguyễn Văn Nội (chuyển tin)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét